Viêm loét dạ dày - tá tràng là bệnh thường hay phổ biến ở nước ta. Bệnh được điều trị khỏi hoàn toàn nếu phát hiện sớm đang trong giai đoạn đầu. Nếu không được điều trị kịp thời và hiệu quả sẽ gây ra những biến chứng nguy hiểm. Vì thế bài viết dưới đây, Sunkun sẽ gợi cho bạn một số phác đồ điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng một cách hiệu quả nhất!
Phác đồ điều trị loét dạ dày - tá tràng
> Nguyên nhân và mẹo trị đau dạ dày tại nhà hiệu quả
> Viêm dạ dày mẵn tính là bệnh gì? Nguyên nhân - Triệu chứng
Viêm loét dạ dày - tá tràng là sự làm tổn thương các lớp niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng. Những tổn thương này sẽ bào mòn dần các lớp niêm mạc và dần lộ ra bên ngoài thành dạ dày hoặc thành ruột non.
Những người thường xuyên sử dụng các chất có nồng độ cồn cao
Những người thường xuyên làm việc trong môi trường mệt mỏi, căng thẳng. Sự mệt mỏi căng thẳng kéo dài khiến dạ dày tiết nhiều acid dịch vị .
Do việc sinh hoặc và chế độ ăn uống không khoa học như thức quá khuya, thường xuyên bỏ bữa sáng, lười vận động,...
> Những thực phẩm tốt cho người tiêu hóa kém mà bạn cần biết
Do vi khuẩn Hp: đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng. Có đến 90% người mắc bệnh đều do nguyên nhân này
Do lạm dụng các loại thuốc kháng sinh, kháng viêm và giảm đau
Hiện tượng đau thượng vị: Đây là một trong các dấu hiệu chính để phát hiện bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng. Các cơn đau thường xuất hiện sau khi ăn 2-3 tiếng và khi đói. Có hiện tượng đau âm ỉ, đau từng cơn hoặc đau thắt quặn.
Cảm thấy đầy bụng, khó tiêu và buồn nôn
Mất ngủ, ngủ không sâu giấc
Đau rát phần thượng vị
Có hiện tượng ợ hơi, ợ chua
Các hiện tượng về đường tiêu hoá như tiêu chảy hay táo bón
Các dấu hiện trên chỉ mang tính chất tham khảo chứ không thật sự rõ ràng. Bởi nó cũng có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý thông thường khác. Vì thế khi có bất kỳ dấu hiệu nào cần đi khám để xác định bệnh được rõ nhất.
Đau thượng vị có khả năng do bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Biểu hiện lâm sàng: Đau vùng thượng vị có chu kỳ theo từng cơn
Tiến hành nội soi: Mô tả hình ảnh nội soi: vị trí, hình dạng, kích thước, màu sắc, số lượng, các vùng niêm mạc xung quanh ổ loét.
Mục đích của phương pháp điều trị này là làm liền các ổ loét và ngăn ngừa các biến chứng gây ra.
Nguyên tắc điều trị: Không dùng kết hợp với bất kỳ loại kháng sinh nào. Điều trị nội khoa để điều trị triệu chứng là chủ yếu. Chỉ tiến hành phẫu thuật khi điều trị nội khoa thất bại.
Nếu ổ loét nghi ung thư thì chuyển sang điều trị ngoại khoa
Thời gian điều trị từ 4-8 tuần
Sau khi điều trị kiểm tra lại bằng nội soi
Sau 8 tuần điều trị nếu không đỡ trên nội soi mà nghi ung thư thì tiến hành phẫu thuật
Là thuốc có chứa nhôm hoặc calci, magie hydroxit. Nhóm này có tác dụng làm trung hoà acid
Thường dùng các loại thuốc
+Cimetidin 800mg có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Ranitidin 300mg có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Famotidin 40mg có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Ranitidin 300mg - uống.
Loại thuốc này thì chi phí thấp nhưng khả năng ức chế acid kém hơn so với nhóm thuốc PPI
Đây là nhóm thuốc ức chế acid dịch vị mạnh nhất hiện nay gồm:
+ Omeprazol loại viên 20mg hoặc 40mg, ống 40mg.
+ Lansoprazol loại viên 30mg.
+ Pantoprazol loại viên 20mg hoặc 40mg, ống 40mg.
+ Rabeprazole loại viên 10mg hoặc 20mg, ống 20mg.
+ Omeprazol loại viên 20mg hoặc 40mg, ống 40mg.
Sucralfat: bảo vệ ổ loét, ngăn sự khuếch tán ngược của ion H+, ức chế pepsin và hấp phụ muối mật. Nó có tác dụng phòng loét cấp tính và làm lành loét mạn tính. Nhưng không làm ảnh hưởng tới bài tiết dịch vị và pepsin. Nên uống từ 30 phút đến 60 phút trước bữa ăn.
Bismuth: vừa có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng lại vừa có tác dụng diệt H.pylori.
Misoprostol: có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày. Vì nó làm tăng bài tiết chất nhầy và bicarbonat đồng thời làm tăng dòng máu tới niêm mạc dạ dày – tá tràng.
Amoxicillin 500mg
Metronidazol/tinidazol 500mg, khả năng kháng thuốc cao
Clarithromycin 250mg hoặc 500mg.
Bismuth.
Furazolidon
Fluoroquinolones: Levofloxacin 500 mg.
Các chỉ định điều trị phẫu thuật khi:
Xuất huyết tiêu hóa do chảy máu dạ dày – tá tràng điều trị bằng thuốc thất bại
Thủng dạ dày – tá tràng
Hẹp môn vị.
Ung thư hóa.
Rò dạ dày – tá tràng vào các tạng lân cận.
a. Bismuth – metronidazol – tetracyclin dùng 14 ngày:
Pepto bismuth x 2 viên/2 lần/ngày.
Metronidazol 250mg x 2 viên/2 lần/ngày.
Tetracyclin 250mg x 2 viên/2 lần/ngày.
Phối hợp với kháng histamin H2
b. Phác đồ 10 ngày hoặc 14 ngày:
PPI x 1 viên x2 lần/ngày
Amoxicillin 500mg x 2 viên/2 lần/ngày.
Clarithromycin 500mg x 1 viên/2 lần/ngày.
c. Phác đồ 10 ngày:
PPI (esomeprazole 40mg) x 1 viên/2 lần/ngày.
Amoxicillin 500mg x 2 viên/2 lần/ngày.
Clarithromycin 500mg x 1 viên/2 lần/ngày.
d. Phác đồ 10 ngày:
PPI 1 viên/2 lần/ngày
Levofloxacin 500mg 1 viên/1 lần/ngày
Amoxicillin 500mg 2 viên/2 lần/ngày
> Vì sao viêm loét dạ dày dễ dẫn tới biến chứng ung thư
Nếu không điều trị bệnh kịp thời sẽ gây ra một số bệnh nguy hiểm như:
Thủng dạ dày - tá tràng: Đây là hiện tượng nguy hiểm, gây ra các cơn đau dữ dội
Hiện tượng xuất huyết tiêu hóa trên: Có hiện tượng chảy máu tại vết loét. Gây mất nhiều máu và ảnh hưởng đến tính mạng. Khi đó sẽ có hiện tượng chóng mặt, nôn ra máu, đi ngoài phân màu đen
Hẹp môn vị: gây hẹp lòng ruột làm cho thức ăn khó đi xuống hệ tiêu hoá. Thường có các biểu hiện như sụt cân nhanh, bụng ọc ạch khó chịu, nôn
Nên ăn những các loại thực phẩm giàu chất đạm, dễ tiêu hoá như thịt, trứng, sữa, rau củ tươi và các loại dầu ăn thực vật
Không nên ăn các đồ cay nóng, các loại thực phẩm chế biến sẵn, thịt hun khói, dưa cà muối chua, các loại đồ uống có ga, hút thuốc, các chất kích thích, rượu, bia,...
Qua bài viết trên đây, hy vọng rằng bạn đã có thêm kiến thức và hiểu biết về phác đồ điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng. Đồng thời cải thiện nếp sống nếp sinh hoạt không lành mạnh. Để có cho mình một sức khỏe tốt.
Tìm hiểu thêm: DẤU HIỆU ĐAU DẠ DÀY VÀ CÁCH GIẢM ĐAU KHÔNG CẦN THUỐC
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM SUNKUN
VP: Tầng 2 số 121 Cù Chính Lan, TP Đà Nẵng
Tư vấn viên: 0977.614.537 ( Ms. Hậu)